Giới Thiệu Về Tiền | Công Dụng Của Tiền | Thay đổi Naira thành các đơn vị nhỏ hơn | Đổi Naira thành kobo Tiểu học 2 (Cơ bản 2) Học kỳ 3 Tuần 1 Toán - Ghi chú bài học trên lớp (2023)

TOÁN HỌC

NHIỆM KỲ THỨ BA

TUẦN 1

TIỂU HỌC 2

CHỦ ĐỀ – BIỆN PHÁP SƠ CẤP

BÀI HỌC TRƯỚC -Đề thi – Đề kiểm tra học kì 2 Toán Tiểu học 2 (Cơ bản 2) Link

CHỦ ĐỀ – GIỚI THIỆU VỀ TIỀN

KHU HỌC TẬP

1. Giới thiệu (Bỏ qua Đếm)

2. Công Dụng Của Tiền

3. Các loại tiền và tiền giấy

4. Đổi ₦100 thành các đơn vị nhỏ hơn

5. Đổi Naira thành Kobo và ngược lại

6. Đánh giá Bài học và Đánh giá Hàng tuần (Kiểm tra)

MỤC TIÊU THỰC HIỆN

Đến cuối bài học, hầu hết học sinh phải đạt được các mục tiêu sau -

1. bỏ qua số đếm trong 2 giây, 3, 5 và 10 giây từ 450 đến 470.

2. liệt kê việc sử dụng tiền.

3. nhận ra tất cả các loại tiền và tiền giấy của Nigeria.

4. đổi tiền lên tới ₦100 thành các đơn vị nhỏ và mua sắm với số tiền không lớn hơn ₦100.

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Tiền là bất kỳ đối tượng nào có thể được chấp nhận làm phương tiện trao đổi. Tức là tiền dùng để mua hàng hóa hoặc thanh toán hàng hóa, dịch vụ. (Các) đối tượng được sử dụng như tiền phải được công nhận. Tiền được sử dụng để mua hàng hóa hoặc thanh toán hàng hóa và dịch vụ.

Ở Nigeria, tiền được công nhận là kobo và naira. Mối quan hệ giữa kobo và naira là 100k = ₦1. Tiền bao gồm tiền xu và tiền giấy.

Khái niệm về tiền sẽ cho phép học sinh nhận ra (các) đối tượng của tiền, đánh giá cao việc sử dụng tiền và mối quan hệ giữa kobo và naira.

HÀNH VI GIA NHẬP

Học sinh có thể nhận ra tất cả các loại tiền xu và tiền giấy của Nigeria.

NHỮNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHIỆP

Giáo viên sẽ dạy bài học với sự trợ giúp của:

1. Tiền xu và tiền giấy của Nigeria.

2. Biểu đồ tiền xu và tiền giấy.

3. Các mặt hàng khác nhau có thẻ giá dưới ₦5.

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Lựa chọn phương pháp dạy phù hợp, phù hợp.

Lưu ý – Dù lựa chọn phương pháp giảng dạy nào, hãy luôn giới thiệu các hoạt động khơi dậy hứng thú của học sinh hoặc dẫn dắt các em vào bài học.

NHỮNG TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Kế hoạch làm việc

2. Chương trình giáo dục cơ bản 9 năm

3. Giáo trình

4. Tất cả tài liệu liên quan

5. Thông tin trực tuyến

NỘI DUNG BÀI HỌC

BÀI 1 – GIỚI THIỆU

HOẠT ĐỘNG 1 – ĐẾM 401 – 470

401 402 403 404 405 406 407 408 409 410

411 412 413 414 415 416 417 418 419 620

421 422 423 424 425 426 427 428 429 430 đến 470

HOẠT ĐỘNG 2 – BỎ QUA ĐẾM 2 giây

Đếm trong 2s

2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44, 46, 48, 50.

Ngoài ra, đếm trong 2 giây bắt đầu từ 450 – 470.

450, 452, 454, 456, 458, 460, 462, 468, 470.

HOẠT ĐỘNG 3 BỎ QUA ĐẾM 3 giây

Đếm trong 3s,

3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, 48.

Ngoài ra, hãy đếm 3 giây bằng cách bắt đầu từ 450 – 470,

450, 453, 456, 459, 462, 465, 468, 471.

HOẠT ĐỘNG 4 – BỎ QUA ĐẾM 5 giây

Bắt đầu từ 5 đến 50

5, 10, 15, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55, 50.

Ngoài ra, đếm trong 5 giây bằng cách bắt đầu từ 450 – 470.

450, 455, 460, 465, 470.

HOẠT ĐỘNG 5 – BỎ QUA ĐẾM 10 giây

Bắt đầu từ 10 đến 50

10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50

Ngoài ra, hãy bắt đầu đếm từ 400 – 470.

400, 410, 420, 430, 440, 450, 460, 470.

BÀI TẬP LỚP

1. Đếm trong 2s bắt đầu từ 450 – 470.

2. Đếm trong 3s bắt đầu từ 450 – 470.

3. Đếm trong 5s bắt đầu từ 400 – 470.

4. Đếm trong 10 giây bắt đầu từ 300 – 470.

BÀI 2 – GIỚI THIỆU VỀ TIỀN

HOẠT ĐỘNG 1 – CÔNG NHẬN TIỀN TỆ NIGERIA

Giáo viên tổ chức học sinh theo nhóm hoặc cặp tùy thuộc vào quy mô của lớp học,

  • xác định sự thống trị khác nhau của naira, chẳng hạn như ₦1000 ₦500 ₦200 ₦100 ₦50 ₦20 ₦10 ₦5 ghi chú. Khác bao gồm ₦1 và 50 xu kobo.
  • nhà nước sử dụng tiền.
  • đề cập đến những thứ tiền có thể mua.

HOẠT ĐỘNG 2 – MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THUYẾT MINH NAIRA KHÔNG HƠN ₦100

1. ₦100 GHI CHÚ

₦50 + ₦50 = ₦100

₦20 + ₦20 + ₦20 ₦20 + ₦20 = ₦100

₦10 + ₦10 + ₦10 + ₦10 + ₦10 + ₦10 ₦10+ ₦10 + ₦10 + ₦10 = ₦100

Hai hoặc nhiều mệnh giá khác có thể được cộng lại với nhau để mang lại cho chúng tôi ₦100.

2. ₦50 GHI CHÚ

₦20 + ₦20 + ₦10 = ₦50

₦10 + ₦10 + ₦10 + ₦10 + ₦10 = ₦50

₦5 + ₦5 + ₦5 + ₦5 + ₦5 + ₦5 ₦5+ ₦5 + ₦5 + ₦5 = ₦50

3. 20 GHI CHÚ

₦10 + ₦10 = ₦20

₦10 + ₦5 + ₦5 = ₦20

₦5 + ₦5 + ₦5 + ₦5 = ₦20

4. ₦10 GHI CHÚ

₦5 + ₦5 = ₦10

HOẠT ĐỘNG 3 – BÀI TẬP TRÊN LỚP

1. Có bao nhiêu ₦50 tạo ra ₦100?

2. Có bao nhiêu ₦20 tạo ra 100₫?

3. Có bao nhiêu ₦10 tạo ra ₦50?

4. ₦10 + ₦5 + ₦10 + ₦5 =

5. Đổi ₦20 và ₦10 thành các đơn vị nhỏ hơn bằng cách sử dụng ₦10 và ₦5.

ĐÁP ÁN

1. 2

2.5

3. 5

4. ₦30

5. ₦10 + ₦10 = ₦20, ₦5 + ₦5 + 10 = ₦20, ₦5 + ₦5 + ₦5 + ₦5 = ₦20 và ₦5 + ₦5 = ₦10

BÀI 3 – TIỀN BẠC NAIRA VÀ TIỀN XU

HOẠT ĐỘNG 1 – GIỚI THIỆU

Tiền tệ của Nigeria được làm bằng tiền giấy và tiền xu.

Ghi chú được làm bằng giấy trong khi tiền xu được làm bằng kim loại.

Các ghi chú là ₦1000 ₦500 ₦200 ₦100 ₦50 ₦20 ₦10 ₦5 ghi chú.

Các đồng xu là ₦1, ₦2 và 50k.

₦ là viết tắt của naira trong khi K là viết tắt của kobo.

Lưu ý – Kobo không còn được lưu hành nữa nhưng bạn có thể lấy nó tại ngân hàng gần nhất cho mục đích học tập. Hướng dẫn học sinh và để chúng kobo là tiền của Nigeria.

HOẠT ĐỘNG 2 –NAIRA (₦) VÀ K (KOBO)

₦1 = 100 kobo

100 kobo = ₦1

VÍ DỤ LÀM VIỆC

1. 100k = ₦1

2. 100 + 100k = ₦2

3. 100k + 100k + 100k

= ₦1 + ₦1 + ₦1

= ₦3

4. 5k + 10k = 15k

5.₦1 + 5k

= 100k + 5k

=105k hoặc ₦1,05k

HOẠT ĐỘNG 3 – BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TIỀN

VÍ DỤ LÀM VIỆC

1. Một naira năm kobo = ₦1,05k hoặc ₦1,05

2. Hai naira ten kobo = ₦2,10k hoặc ₦2,10 hoặc ₦2,1

3. Ba naira năm mươi kobo = ₦3,50k hoặc ₦3,50 hoặc ₦3,1

Lưu ý – Một dấu chấm được sử dụng để hợp nhất naira và kobo với nhau. Ví dụ: ₦1,05k, ₦2,10k, ₦3,50k, v.v.

HOẠT ĐỘNG 4 – BÀI TẬP TRÊN LỚP

Thay đổi phần sau thành Naira hoặc Kobo

1. ₦1 = ____ k

2. 150k = ₦___.___k

3.₦3 = ____k

4. 10k + 5k – 3k = ____k

5. Năm naira năm kobo = ₦___.___k

6. Hai naira ten kobo = ₦___.___k

7. Ba naira năm mươi kobo = ₦___.___k

BÀI 4 – GÓC MUA SẮM

Giáo viên tổ chức góc mua sắm các mặt hàng và giá của chúng không quá ₦100.l để học sinh thể hiện nghệ thuật mua và bán.

BÀI 5 – LUYỆN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HÀNG TUẦN (KIỂM TRA)

BÀI THUYẾT TRÌNH

Để thực hiện bài dạy, giáo viên thực hiện các bước sau:

1. Giới thiệu bài, giáo viên cho học sinh ôn lại bài cũ. Dựa trên điều này, anh ấy / cô ấy hỏi học sinh một số câu hỏi;

2. Giáo viên tổ chức học sinh theo nhóm, cặp tùy theo sĩ số của lớp.

3. Giáo viên trưng bày mẫu tiền Nigeria với các mệnh giá khác nhau.

4. GV cho HS nhận biết từng mệnh giá tiền và nêu công dụng của các loại tiền.

Hoạt động của học sinh – Phân tích việc sử dụng tiền trong cộng đồng của họ.

5. Giáo viên sử dụng tiền và câu trả lời của học sinh để giới thiệu bài học và thảo luận về việc sử dụng tiền.

Hoạt động của học sinh - Chú ý phần giới thiệu bài để nắm được khái niệm của bài.

6. Giáo viên trưng bày mẫu tiền giấy và tiền xu Naira và yêu cầu học sinh phân biệt giữa tiền giấy và tiền xu.

Hoạt động của học sinh – Phân biệt tiền giấy và tiền xu.

7. Giáo viên sử dụng loại tiền không quá ₦100 để hướng dẫn các nhóm hoặc cặp đổi tiền thành các đơn vị nhỏ hơn.

8. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định mối quan hệ giữa tiền giấy và tiền xu.

Hoạt động của học sinh – Đổi ₦100 sang đơn vị nhỏ hơn.

9. Giáo viên tổ chức một góc mua sắm trong lớp với nhiều mặt hàng khác nhau và giá của chúng không quá ₦100.

10. Giáo viên để học sinh lập danh sách các mặt hàng và giá của chúng.

11. Giáo viên sử dụng các mặt hàng và bảng giá của chúng để tổ chức cho học sinh thể hiện nghệ thuật mua và bán.

Hoạt động của học sinh – Mua sắm với ₦100.

12. Giáo viên tổng kết từng bài lên bảng kèm theo đánh giá bài phù hợp.

Hoạt động của học sinh – Tham gia tích cực vào phần tóm tắt bài học bằng cách trả lời đúng các câu hỏi và viết theo hướng dẫn.

PHẦN KẾT LUẬN

Kết thúc bài học trong tuần, giáo viên cho ôn lại toàn bộ bài học và liên hệ với bài học tuần sau.

BÀI HỌC TIẾP THEO

Thời Gian – Giới Thiệu Thời Gian | Quan Trọng Của Thời Gian | Xác định giây, phút và giờ | Kể Thời Gian Trong Một Nửa Thời Gian | Tiểu học 2 (Cơ bản 2) Học kỳ 3 Tuần 2 Toán

ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC

Yêu cầu học sinh:

1. liệt kê 5 cách sử dụng tiền.

2. nhận biết và xác định các đồng tiền và tiền giấy của Nigeria.

3. thu đúng tiền lẻ khi mua một bài báo từ cửa hàng của lớp.

4. phân biệt giữa tiền giấy và tiền xu.

6. thể hiện nghệ thuật mua và bán.

ĐÁNH GIÁ HÀNG TUẦN

HÃY THỬ TẤT CẢ CÁC CÂU HỎI

1. _________ được sử dụng để mua hoặc thanh toán hàng hóa, dịch vụ.

Tiền

B.Naira

C. Cô-bô

2. Naira và kobo là _________ ở Nigeria.

A. Mua

B. Hàng hóa

C. Tiền

3. Mối quan hệ giữa naira và kobo được viết là _________.

Đ.100k = 1

B. 100k = ₦1

C. ₦1 = 100

4. _________ là ký hiệu cho naira và kobo.

A. Kobo và Naira

B. Naira và kobo

C. ₦ và k

5. _________ được sử dụng để hợp nhất naira và kobo.

A. Dấu chấm

B. Một dấu

C. Dấu phẩy

6. ₦2 bằng ____k.

MỘT.20k

C. ₦20

C.200k

7. 100k bằng ₦____

A.₦1

sinh 1k

C.1

8. ₦20 có thể mua được _________.

A. Pepsi

B. Hai cái bánh quy

C. Một loại nước tinh khiết

9. ₦10 + ₦5 = ₦___

10. ₦10 + 5k = ₦___.___k

References

Top Articles
Latest Posts
Article information

Author: Fredrick Kertzmann

Last Updated: 13/09/2023

Views: 5277

Rating: 4.6 / 5 (66 voted)

Reviews: 89% of readers found this page helpful

Author information

Name: Fredrick Kertzmann

Birthday: 2000-04-29

Address: Apt. 203 613 Huels Gateway, Ralphtown, LA 40204

Phone: +2135150832870

Job: Regional Design Producer

Hobby: Nordic skating, Lacemaking, Mountain biking, Rowing, Gardening, Water sports, role-playing games

Introduction: My name is Fredrick Kertzmann, I am a gleaming, encouraging, inexpensive, thankful, tender, quaint, precious person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.